Thứ Tư, 29 tháng 9, 2010

Những điều thú vị về "curriculum and resumé"

Khám phá thêm những điều thú vị của ngôn ngữ qua 2 từ "curriculum and resumé"

http://www.cartoonstock.com/lowres/jmo2085l.jpg

1. Curriculum vs. syllabus

Curriculum: mang nghĩa những môn học nằm trong khung chương trình đào tạo của trường đại học, cao đẳng, trung học hay phổ thông.

The National Curriculum stipulates the core subjects and foundation subjects to be taught in state schools in England and Wales.
(Chương trình đào tạo quốc gia quy định những môn chuyên ngành và cơ bản phải được dạy trong các trường công tại Anh và xứ Wales).

Số nhiều của danh từ này là curricula hoặc curriculums, tính từ là curricular.

Syllabus: mang nghĩa chủ đề của một môn học nằm trong chương trình. Từ này khác curriculum ở chỗ nó mang nghĩa nội dung của một môn học nào đó, trong khi curriculum dùng để chỉ nội dung của toàn bộ chương trình đào tạo.

The English literature has a very extensive syllabus.
(Môn văn học Anh có nội dung kiến thức rất rộng).


Số nhiều của danh từ này là syllabuses hoặc syllabi.


2. Curriculum vitae vs resumé

Curriculum vitae (CV): là một bản liệt kê ngắn gọn dưới dạng viết hoặc đánh máy, trình bày về cuộc đời, trình độ học vấn và sự nghiệp của một người, thường được dùng trong tuyển dụng hoặc tài liệu nghề nghiệp. Số nhiều của danh từ này là curricula vitae, nhưng thông thường vẫn được viết tắt là CV.

Resumé: nghĩa gốc là bản tóm tắt.

I will give a quick resumé of the results from the initial meeting.
(Tôi sẽ ghi tóm tắt kết quả của các buổi họp kể từ buổi họp đầu tiên).

Trong tiếng Anh Mỹ, resumé đồng nghĩa và có thể được dùng thay thế Curriculum vitae.

Applicants are invited to submit their resumés.
(Các ứng viên phải nộp bản sơ yếu lý lịch).

Lưu ý dấu “sắc” trong chữ này mỗi khi bạn viết nhé. Vì nếu không thì nó sẽ dễ làm người đọc nhầm sang một từ khác dưới đây đấy!


3. Resumé vs Resume

Với nghĩa như trên, danh từ resumé không thể bị hiểu nhầm với động từ resume mang nghĩa bắt đầu lại một cái gì đó sau một thời gian tạm dừng.

After the strike, it took two days before the production resumed.
(Sau cuộc đình công, phải mất đến hai ngày để khởi động lại sản xuất).


Danh từ của động từ resumeresumption.

Chỉ xung quanh có 2 từ curriculum và resumé thôi mà đã có không biết bao nhiêu điều thú vị xảy ra. Tiếng Anh không dễ, nhưng cũng không phải quá khó phải không bạn?


Sưu tầm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Girls Generation - Korean