Thứ Ba, 13 tháng 7, 2010

Phân tích các chỉ số tài chính trong BCTC của các DN niêm yết

Các báo cáo tài chính (BCTC) được Download từ HOSE, HASTC. Riêng BCTC năm là BCTC hợp nhất đã được kiểm toán. Đây là cơ sở dữ liệu để xuất hoặc để tính toán các chỉ tiêu tài chính liên quan.

http://www.aldarin-electronics.com/images/market%20analysis.jpg

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN MỘT SỐ CHỈ TIÊU

Chỉ tiêu chung

- SLCPĐLH (Số lượng cổ phiếu đang lưu hành): Nguồn từ HOSE hoặc HASTC.

- SLCP phát hành được tính bằng Vốn góp của chủ sở hữu (Vốn điều lệ lấy từ báo cáo năm đã kiểm toán) / Mệnh giá.

- GTVH (Giá trị vốn hóa) = Giá hiện tại * SLCPĐLH của một cổ phiếu

- % GTVH (% giá trị vốn hóa)= GTVH của một cổ phiếu/ GTVH

- EPS = LNST / SLCP phát hành.

- EPS * = Lũy kế LNST của 4 quý gần nhất / SLCPĐLH.

- EPS ** = Lũy kế LNST từ đầu năm đến quý hiện tại / SLCPĐLH.

Kết thúc năm tài chính, EPS* cũng chính là EPS ** và được tính bằng LNST từ BCTC năm hợp nhất đã kiểm toán / SLCPĐLH.

- PE = Giá hiện tại / EPS*

- BV = (Tổng tài sản – TS vô hình – Nợ phải trả )/ SLCP phát hành.

- LN biên = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần

- ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản

- ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu

Đối với DNSX:

Hệ số thanh khoản

- Hệ số thanh toán hiện thời = TS lưu động / Nợ ngắn hạn

- Hệ số thanh toán nhanh = (TS lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn

- Hệ số thanh toán tiền mặt = Các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn

Hệ số hoạt động

- Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu các khoản bán chịu / Bình quân các khoản phải thu khách hàng. Tuy nhiên, con số doanh thu bán chịu không được công bố nên tạm lấy bằng chính doanh thu bán hàng thuần).

- Vòng quay khoản phải trả = Doanh số mua chịu / Bình quân các khoản phải trả người bán. Tuy nhiên, con số doanh thu mua chịu hàng năm không được công bố nên tạm lấy bằng chính giá vốn hàng bán.

- Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Bình quân hàng tồn kho.

- Số ngày các khoản phải thu = 360 / Vòng quay khoản phải thu.

- Số ngày các khoản phải trả = 360 / Vòng quay khoản phải trả

- Số ngày tồn kho = 360 / Vòng quay hàng tồn kho.

- Chu trình lưu chuyển tiền mặt: Số ngày các khoản phải thu Số ngày tồn kho – Số ngày các khoản phải trả

- Vòng quay TSCĐ = Doanh thu bán hàng / Bình quân TSCĐ

- Vòng quay TS = Doanh thu bán hàng / Bình quân TS

Sử dụng trong tính toán Hạn mức tín dụng

+ Chu kỳ hoạt động = Số ngày các khoản phải thu + Số ngày tồn kho

+ Chu kỳ ngân quỹ = Chu kỳ hoạt động - Giai đoạn phải trả người bán = Chu kỳ hoạt động - Số ngày các khoản phải thu

Đối với ngân hàng:

- Nợ quá hạn: Lấy từ Báo cáo thường niên

- Nợ xấu: Lấy từ Báo cáo thường niên

- Hệ số an toàn vốn CAR = Vốn tự có / Giá trị TS tự có (quy định > 8%) : Lấy từ Báo cáo thường niên

- Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn (quy định <>

- Tài sản sinh lời = Tổng TS – (Tiền tại quỹ tiền dự trữ máy móc thiết bị & TSCĐ)

- Tài sản rủi ro = TS sinh lời – (các chứng từ có giá chứng khoán đầu tư dưới 1 năm).

Đối với quỹ đầu tư:

- Hoạt động ròng đã thực hiện = Thu nhập từ hoạt động đầu tư đã thực hiện (Cổ tức, lãi trái phiếu, lãi tiền gửi, thu nhập bán chứng khoán, thu nhập khác) – Chi phí (Chi phí về quản lý quỹ, giám sát, họp đại hội, kiểm toán, tư vấn định giá, chi phí khác).

- Hoạt động ròng chưa thực hiện = Thu nhập (Thu nhập đánh giá các khoản đầu tư chứng khoán và thu nhập chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối kỳ) – Chi phí (Chênh lệch lỗ đánh giá các khoản đầu tư, chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối kỳ).

- Giá trị TS ròng NAV: Lấy từ BCTC của các quỹ đầu tư.

- NAVPS (Giá trị TS ròng / chứng chỉ quỹ): Lấy từ BCTC của các quỹ đầu tư.


Tổng hợp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Girls Generation - Korean