Thứ Tư, 11 tháng 8, 2010

Đề thi vị trí tín dụng vào Vietinbank (8/8/2010)


Đề thi vị trí tín dụng
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vietinbank
Ngày thi: 8/8/2010


Bài 1:
Ngày 02/03/10, Cty A gửi đến NHTM X kế hoạch vay vốn, sau khi TĐ, NH đã nhất trí với cty về chỉ tiêu kế hoạch quý II/10, trong đó nêu rõ:
- Vòng quay VLĐ kế hoạch là 3.2 vòng
- TSLĐ BQ là 3.6 tỷ VNĐ
Cuối tháng 3/10, NH và cty đã ký HĐTD VLĐ quý II/2010, trong đó nêu rõ:
- Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày
- Doanh số trả nợ kế hoạch đúng bằng 80% DTT quý II/2010
Từ 1/4/10 đến 24/4/10 trên TKCV theo HMTD đã diễn ra:
- Doanh số phát sinh nợ:18.5 tỷ VNĐ
- Doanh số phát sinh có: 17.2 tỷ VNĐ
Trong 5 ngày cuối quý đã phát sinh:
- 26/6/10: Vay mua NVL 3 tỷ VNĐ
- 27/06/10: Nộp tiền thu bán hàng 2.8 tỷ VNĐ
- 28/6/10: Vay chi lương cán bộ 1.2 tỷ VNĐ
- 29/06/10: Vay để trả nợ gốc Vietinbank 1 tỷ VNĐ
- 30/06/10 Nộp tiền thu bán hàng 1 tỷ VNĐ
Yêu cầu:
  1. Xác định HMTD quý II
  2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng6/2010 và giải thich
Biết:
- Cty được NH cho vay VLĐ theo phương thức cho vay theo HMTD
- Dư nợ trên TK cho vay theo HMTD tới ngày 31/03/2010 là 1 tỷ VNĐ
- Cty hoạt động kinh doanh tốt, có tín nhiệm với NH
- Khả năng vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của Cty

Bài 2:
Cty A dự định mua dây chuyền sản xuất, có 2 phương án lựa chọn:
- PA1: trả ngay vào đầu năm thứ nhất: 2100 triệu VNĐ
- PA2: trả vào đầu năm thứ 1: 1050tr, đầu năm thứ 2: 620 triệu VNĐ, đầu năm thứ 3: 550 triệu VNĐ
Biết:
- CP NVL và nhân công hàng năm: 300 triệu VNĐ
- Dự kiến DT hàng năm: 860 triệu VNĐ
Sau khi mua về dây chuyền đc đưa vào vận hành ngay. DN trích KH theo PP đường thẳng. Sau thời gian hợp đồng dây chuyền được khấu hao hết.
Thuế TNDN là 25%. Thời gian hoạt động của daay chuyền là 6 năm (dây chuyền sẽ được khấu hao hết giá trị), sau 6 năm dây chuyền bán đi với giá 500 triệu VNĐ
Tỷ suất chiết khấu 14%/năm
Yêu cầu:
  1. Theo Anh/chị DN nên lựa chọn PA nào ?
  2. Tính NPV của PA lựa chọn

==========================

 Bài 1:


Ý 1:

HMTD = Min {Nhu cầu VLĐ của DN; Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của NH; Khả năng cho vay tối đa dựa trên TSBĐ}

Trong đó:  Nhu cầu VLĐ = (Tổng CP hợp lý / Vòng quay VLĐ) - VLĐ tự có - VLĐ khác

Vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần / TSLĐ bình quân = 3,2 (vòng)

==> Doanh thu thuần (DTT) quý II =  3,6 x 3,2 = 11,52 (tỷ)

+)  Vòng quay Vốn tín dụng = Số ngày bình quân kỳ kế hoạch / Thời gian cho vay kế hoạch

= 90 / 30 = 3 (vòng)

+)  Doanh số trả nợ kỳ kế hoạch = 11,52 x 80% = 9,216 (tỷ)

Vậy HMTD quý II = 9,216 / 3 = 3,072 (tỷ)


Ý 2:
Theo đề bài, số dư tài khoản tiền vay của khách hàng cuối ngày 31/03/2010 là 1 tỷ đồng. Từ ngày 1/4/2010 đến 24/4/2010 trên tài khoản cho vay theo HMTD có:
o   Phát sinh Nợ: 18,5 tỷ đồng
o   Phát sinh Có: 17,2 tỷ đồng
Vậy số dư tài khoản tiền vay của khách hàng tính đến cuối ngày 24/4/2010 (đầu ngày 26/6/2010) là:
1 + 18,5 – 17,2 = 2,3 (tỷ đồng)
Giải thích:



N
Tài khoản vay của khách hàng
C
Diễn giải

Ngày 26/06:
Số dư: 2,3 tỷ
Cho vay: 0,772 tỷ


ð  Vay mua NVL thuộc nhu cầu vay vốn hợp lý phục vụ SXKD à Cho vay = Min (5,3 ; 3,072) = 3,072 tỷ

Ngày 27/06:
Số dư: 3,072 tỷ (= HMTD đã cấp)



Thu tiền: 2,8 tỷ

ð  Tiền về tài khoản của khách hàng à Thu số tiền chuyển về để cắt giảm số dư nợ vay trên tài khoản của khách

Ngày 28/06:
Số dư: 0,272 tỷ (= 3,072 – 2,8)
Cho vay: 1,2 tỷ


ð  Vay chi lương cán bộ thuộc chi phí quản lý DN là nhu cầu vay hợp lý à Cho vay = 0,272 + 1,2 = 1,472 tỷ (Vẫn trong HM đã cấp)

Ngày 29/06:
Số dư: 1,472 tỷ (= 0,272 + 1,2)
Không cho vay:


ð  Vay để trả nợ gốc 1 tỷ là nhu cầu vay vốn không hợp lý à Không cho vay

Ngày 30/06:
Số dư: 1,472 tỷ



Thu tiền: 1 tỷ

ð  Tiền về tài khoản của khách hàng à Thu số tiền chuyển về để cắt giảm số dư nợ vay trên tài khoản của khách

Số dư cuối ngày 30/06:
Số dư: 0,472 tỷ





Đề bài: Bạn đọc - Lời giải: GiangBLOG 
(Đề nghị ghi rõ nguồn ghi sao chép !)



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Girls Generation - Korean